Linux căn bản - Diễn đàn Nhật Bản
Câu lệnh dùng để thêm user vào groupuseradd or usermod
Có 2 dạng nhóm người dùng trên HĐH Linux:1. Nhóm người dùng chính (Primary user group)
2. Nhóm người dùng phụ (Secondary user group)
Những file sau đây liên quan đến tài khoản người dùng/etc/passwd - Thiết lập thông số của mỗi user trên từng hàng một
/etc/shadow - Thông tin mật khẩu đã được mã hoá
/etc/group - Thông tin về các group hiện tại có trên hệ thống
/etc/default/useradd - thông số thiết lập mặc định cho group
/etc/login.defs - thông số thiết lập cho shadow password. (định dạng mã hoá password v.v...)
Sử dụng câu lệnh useradd - Thêm người dùng đã có sẵn vào một nhóm khác (secondary group)
*Lưu ý: trong trường hợp add vào nhóm phụ thì group này phải tồn tại
syntax:
useradd -G {group-name} username
Kiểm tra group developers có tồn tại hay không
# grep developers /etc/group
Output:
developers:x:513:
*Nếu không có output thì group developers không tồn tại
Cách thêm một group mới
# groupadd developers
Thêm user ddnbgroup (tuỳ ý) vào group developers
useradd -G developers ddnbgroup
Thiết lập mật khẩu cho user ddnbgroup
passwd ddnbgroup
Kiểm tra user ddnbgroup đã có trong group developers hay chưa
id ddnbgroup
output
uid=510(ddnbgroup) gid=510(ddnbgroup) groups=510(ddnbgroup),513(developers)
* Lựa chọn G in (-G) trong câu lệnh có nghĩa là nhóm phụ. Có thể thêm vào nhiều nhóm phụ trên cùng 1 câu lệnh. Ví dụ thêm user ddnbgroup vào 4 nhóm sau ftp, www, diendannhatban, developers
useradd -G ftp,www,diendannhatban,developers ddnbgroup
Kinh nghiệm:1. Khác biệt giữ primary group và secondary group
Primary group: Là group trùng với user và có thể dùng để login (1 )
Secondary group: là group danh nghĩa có thể không có user mang tên group này (1 user có thể có nhiều group phụ)
2. useradd và usermod
useradd: thêm mới hoàn toàn một user
usermod: sửa đổi thông tin hoặc nhóm của user đã tồn tại
3. Các lựa chọn trên cậu lệnh
-a: append sử dụng với -G
-g: nhóm chính
-G: nhóm phụ
4. Tham khảo thêm
man useradd
man usermod
Diễn đàn Nhật Bản